Vẫn còn bâng khuâng về tế bào gốc trong Mặt nạ Thần kỳ? Maskpack sẽ hóa giải cho bạn những thông tin để tìm được phương pháp chăm da hiệu quả! Như ở bảng trên, các bạn thấy, ở thì hiện tại hoàn thành, động từ phải đi kèm với trợ động từ sein hoặc haben. Chúng ta sẽ chia sein hoặc haben ở thì hiện tại, để ở vị trí thứ hai trong câu, và phân từ hai sẽ để ở vị trí cuối cùng trong câu hoặc mệnh đề. Cách thành lập phân từ hai vui lòng xem ở phần dưới. Hiện tại hoàn thành: We have already cooked dinner (Chúng tôi đã nấu bữa tối ở điểm A, và hiện tại là điểm C. Lưu ý với thì hiện tại hoàn thành, điểm B không cần tồn tại, chỉ có A và C là 2 điều cần lưu ý); Quá khứ hoàn thành: We had already cooked dinner when Mom came home. (Bữa tối đã nấu xong ở điểm A, người Phân từ hoàn thành lớp 11 Bản quyền thuộc về VnDoc nghiêm cấm mọi hành vi sao chép vì mục đích thương mại I. Lý thuyết phân từ hoàn thành 1. Cấu trúc having + PP (chủ động); having been + pp (bị động) E.g: Having finished his homework, he went out with his friends. (Sau khi làm xong bài tập về nhà, cậu ấy đã đi chơi với bạn.) 2. Cách dùng Hoàn thuế Quyết toán thuế Hóa đơn Bảo hiểm xã hội Báo Cáo Tài Chính Chữ Ký Điện Tử thường là từ năm này sang năm khác. Một thước đo tăng trưởng kinh tế khác là tổng sản phẩm quốc dân (GNP), đôi khi được ưu tiên hơn nếu nền kinh tế của một quốc gia về cơ . Phân từ hoàn thành và danh động từ hoànthànhNỘI DUNG BÀI GIẢNGCùng tìm hiểu về phân từ hoàn thành và danh động từ hoàn thành trong tiếng anh1. PERFECT PARTICIPLE PHÂN TỪ HOÀN THÀNH Chức năng- dùng rút ngắn mệnh đề khi hành động trong mệnh đề đó xảy ra trướcVí dụHe finished all his homework and then he went to Having finished all his homework, he went to dùng rút ngắn mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gianVí dụAfter he had fallen from the horse back, he was taken to hospital and had an After having fallen from the horse back, he was taken to hospital and had an Chỉ một hành động đã hoàn tất, thường có dạng HAVING + Có chức năng trạng ngữ được rút gọn để diễn tả hành động đã hoàn thành trước một hành động khác xảy ratrong quá dụ Having finished all her homework, she went to xong tất cả bài tập, cô ấy đi ngủ* Ở thể phủ định NOT đứng trước HAVING+ V32. PERFECT GERUND DANH ĐỘNG TỪ HOÀN THÀNH Chức năng- dùng thay cho hình thức hiện tại của danh động từ khi chúng ta đề cập đến hành động trong quá khứTrong một số ngữ cảnh rất khó mà xác định được khi nào là perfect gerund và khi nào là perfect participle vìhình thức chính tả của chúng giống hệt nhau.*Chúng ta sử dụng perfect gerund khi muốn đề cập đến một hành động trong quá khứ chỉ hồi ứcS + Vqk + PERFECT GERUND + OVí dụ The boys was accused of having broken the bé bị buộc tội vì đã làm vỡ cửa sổHe apologized for having been rude to her..anh ta xin lỗi vì đã thô lỗ với cô ấy* Ở dạng having + V3/-ed Mục lục1. Phân Định Các loại phân từa. Phân từ hiện tạib. Phân từ quá khức. Phân từ hoàn thành2. Cụm phân Định nghĩa và chức Vị trí của cụm phân Các loại cụm phân từa. Cụm phân từ hiện tạib. Cụm phân từ quá khức. Cụm phân từ hoàn thành3. Bài tập thực hành4. Đáp án Ở bài học trước, chúng ta đã cùng tìm hiểu về các cụm động từ. Hôm nay, xin gửi đến các bạn một bài học mới trong trong chủ điểm ngữ pháp mới. Đó là Phân từ và cụm phân từ. Hãy cùng tìm hiểu bài học hôm nay nhé! Định nghĩaPhân từ Participle - hay còn gọi là phân động từ là từ do động từ tạo ra và có đặc điểm như một tính từ có 2 dạng chính là Phân từ hiện tại và phân từ quá khứ. Ngoài ra, tuỳ theo cách chia mà người ta có thể chia thêm phân từ hoàn từChủ độngBị độngPhân từ hiện V-ed/V3Phân từ quá khứV-ed/V3V-ed/V3Phân từ hoàn thànhHaving V-ed/V3Having been V-ed/ Các loại phân từa. Phân từ hiện tạiPhân từ hiện tại hay còn gọi là hiện tại phân từ được tạo ra bằng cách thêm đuôi –ing vào phía sau động từ nguyên dụ write => writing Read => readingCách dùngĐi sau động từ “tobe” để tạo thành thì hiện tại tiếp diễnVí dụ She is listening to radio.Cô ấy đang nghe đài.Sử dụng như một tính từ để bổ nghĩa cho danh từVí dụ She told me an amusing story.Cô ấy đã kể cho tôi nghe một câu chuyện vuiThay thế, rút gọn mệnh đề+ Khi hai hành động có cùng chủ ngữ, xảy ra đồng thời hoặc hành động thứ 2 là một phần hoặc kết quả của hành động thứ nhất, ta có thể rút gọn như sauVí dụ Before I left, I sent an email for her.=> Before leaving, I sent an email for her.Trước khi rời đi, tôi đã gửi email cho cô ấy.+ Rút gọn mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gianVí dụ Because I fail the exam, I don’t want to come back home.=> Failing the exam, I don’t want to come back home.Vì thi hỏng, tôi không muốn trở về nhà.+ Rút gọn mệnh đề quan hệVí dụ The boy who stands opposite us is a millionaire.=> The boy standing opposite us is a millionaire.Người đàn ông đứng đối diện chúng ta là một triệu phúSử dụng sau các động từ chỉ giác quan smell, hear, taste, feel,…Ví dụ I feel uncomfortable seeing him.Tôi cảm thấy khó chịu khi thấy anh taSử dụng sau các động từ catch bắt gặp, find thấy, bắt gặp, leave để cho ai làm gì với cấu trúcCatch/find/leave + O + dụ I find him dating with her.Tôi bắt gặp anh ta đang hẹn hò với cô ấySử dụng sau các động từ go, spend, waste, be busy, come.+ Go + nói đến các hoạt độngVí dụ go shopping đi mua sắm, go fishing câu cá,…+ Spend/waste + time/money + dành/tiêu tốn thời gian/tiền bạc làm gìVí dụ I spent 10 dollar buying this shoes.Tôi đã dành 10 đô la để mua đôi giày này.+ Be busy + bận rộn làm việc gìVí dụ Jane is busy clean her house.Jane đang bận dọn nhà.Sử dụng sau các liên từ when, if, although, while, onceVí dụ Once working at the office, you don’t have to go out during office hours.Một khi làm việc tại văn phòng này, bạn không được ra ngoài trong giờ làm việc- Một số quy tắc khi chuyển từ động từ sang hiện tại phân từNếu động từ có tận cùng bằng “e”, ta bỏ “e” và thêm đuôi “ing” dụ write => writingNếu động từ có kết thúc là phụ âm và liền trước nó là một nguyên âm, ta gấp đôi phụ âm và thêm đuôi “ing” dụ Run => runningCut => cuttingNếu động từ có tận cùng là “ie” thì ta thay thế đuôi này thành “y” rồi thêm “ing” dụ lie => lyingDie => dyingb. Phân từ quá khứPhân từ quá khứ hay còn gọi là quá khứ phân từ được tạo ra bằng cách thêm đuôi –ed vào cuối động từ nguyên dụ watch => watchedCách dùngĐứng sau “tobe” để thành dạng bị độngVí dụ The book was bought last week.Quyển sách đã được mua vào tuần trước.Đứng sau have/had để tạo thành thì hiện tại hoàn thành hoặc quá khứ hoàn thànhVí dụ I have studied English for 10 years.Tôi học tiếng Anh đã được 10 năm.Sử dụng như một tính từ để chỉ cảm xúc của một người đối với sự vật, sự dụ I was surprised about the party.Tôi đã ngạc nhiên về buổi tiệc này.Sử dụng như một tính từ hoặc trạng từ có nghĩa tương đương như bị dụ The police find the stolen car.Cảnh sát đang tìm cái xe bị mất.Rút gọn mệnh đề quan hệ ở thể bị dụ Half of the people who were invited to the party left.=> Half of the people invited to the party left.Một nửa khách được mời đã vềSử dụng trong các câu cầu khiến bị độngVí dụ She gets the house repaired.Cô ấy sai người sửa lại nhà- Một số quy tắc khi chuyển từ động từ nguyên mẫu sang quá khứ phân từPhân từ quá khứ có 2 dạng dạng có quy tắc và dạng bất quy tắc. Dạng có quy tắc là các động từ thêm “ed” vào cuối để tạo thành quá khứ phân từ. Dạng bất quy tắc là các động từ không tuân theo các quy tắc thêm “ed” mà bản thân nó có dạng quá khứ phân từ tìm hiểu kĩ hơn về dạng động từ bất quy tắc, mời các bạn tham khảo bài [động từ bất quy tắc - có quy tắc]Động từ có tận cùng bằng “e” thì khi chuyển qua quá khứ phân từ ta bỏ “e” và thêm “ed” dụ invite => invitedSmile => smiledNếu động từ có kết thúc là một phụ âm và đứng trước nó là một nguyên âm, ta gấp đôi phụ âm rồi thêm đuôi “ed” dụ stop =>stoppedNếu động từ có tận cùng là “y”, ta chuyển “y” thành “I” rồi thêm “ed” dụ study => studiedCarry => carriedc. Phân từ hoàn thànhPhân từ hoàn thành được tạo ra bằng cách kết hợp “having” và quá khứ phân từ hoàn thành có chức năng là nhấn mạnh hành động xảy ra trước trong 2 hành dụ After she had bought a new book, she came back home.=> Having bought a new book, she came back home.Sau khi mua quyển sách mới, cô ấy trở về nhà.2. Cụm phân Định nghĩa và chức năngCụm phân từ là một nhóm từ bắt đầu bằng một phân từ có thể là hiện tại phân từ, quá khứ phân từ hoặc phân từ hoàn thành.Mục đích của cụm phân từ là để lược bớt mệnh đề, làm cho câu văn ngắn gọn xúc tích ta chỉ được để sử dụng cụm phân từ khi chủ ngữ của mệnh đề muốn lược bỏ và chủ ngữ thứ 2 trong câu là cùng một đối năngCụm phân từ được dùng tương đương như một mệnh đề tính từ, có chức năng bổ nghĩa cho danh từ hoặc đại phân từ cùng được dùng như một mệnh đề trạng ngữ và có chức năng như một trạng Vị trí của cụm phân từNếu cụm phân từ dùng để diễn tả hành động xảy ra trước hoặc cùng lúc với hành động ở mệnh đề còn lại thì cụm phân từ có thể nằm ở đầu câu hoặc ở giữa mệnh đề thứ 2 sau chủ ngữ và trước động từ.Ví dụI felt tired after I had studied a long time.=> I having studied a long time felt tired.=> Having studied a long time, I felt tired.Tôi cảm thấy mệt mỏi sau khi học một thời gian dài.Khi hành động trong mệnh đề và hành động mà cụm phân từ diễn tả diễn ra song song và kéo dài thì cụm phân từ có thể đứng ở 3 vị trí+ Đứng đầu câuVí dụSinging a song, Tom walked to school.+ Đứng giữa câuVí dụ Tom singing a song walked to school.+ Đứng cuối câuVí dụ Tom walked to school, singing a Các loại cụm phân từDựa theo phân loại phân từ, cụm phân từ cũng có các loại tương đươnga. Cụm phân từ hiện tạiCụm phân từ hiện tại bắt đầu bằng một phân từ hiện tại. Cụm phân từ hiện dễ bị nhầm lẫn với cụm danh động từ nên khi sử dụng cần chú dụ Going to the library, she borrowed a book on history.Đi đến thư viện, cô ấy mượn một cuốn sách về lịch sử.b. Cụm phân từ quá khứCụm phân từ quá khứ bắt đầu bằng một phân từ quá khứ. Cụm phân từ này thường đứng gần chủ ngữ của dụ Bitten by a dog, she goes to the hospital.Cô ấy đi đến bệnh viện sau khi bị cắn bởi một con chó.c. Cụm phân từ hoàn thànhCụm phân từ hoàn thành bắt đầu bằng một phần từ hoàn thành. Cụm từ này được dùng để nhấn mạnh hành động thứ nhất đã hoàn tất trước khi hành động thứ 2 bắt dụ Having cleaned my house, I washed clothes.Sau khi dọn dẹp nhà, tôi giặt quần áo3. Bài tập thực hànhChọn đáp án đúng1. _____their work, they went home. a. Finishing b. Having finished c. Had finished d. Finished 2. The girl_____ behind you is naughty. a. stands b. stood c. is standing d. standing 3. _____ their farm work, the farmers returned home. a. Finishing b. Finish c. Having finished d. Being finished 4. _____by the visitor, the clavichord could not be used. a. Broken b. Break c. Breaking d. Broke 5. After_____ dinner, I watches television. a. eat b. eating c. eaten d. ate 6. When_____ in international trade, letters of credit are convenient. a. used b. are used c. using d. they used 7. She swam to the shore_____ the night in the water. a. having pent b. having spending c. when spending d. had spent 8. I believe here is somebody_____ on the door. a. to knock b. knock c. knocked d. knocking 9. The lady_____ in blue is her aunt. a. dressed b. dressing c. is dressing d. in dress 10. _____ from what you say, you are innocent. a. To judge b. Judging c. Judge d. To be judged 11. _____ you to the job, he felt calm. a. Appointed b. Appoint c. Having appointed d. To appoint 12. _____ so much, the doll is still on the shelf. a. Cost b. Costs c. To cost d. Costing 13. _____ at by everyone, he was disappointed. a. laughed b. Laugh c. Laughing d. In laugh 14. _____ anxious to please us, they told us all we wanted to know. a. Be b. To be c. Being d. In being 15. Weather_____, we will start tomorrow. a. permits b. will permit c. is permitting d. permitting 16. Dinner_____ over, they returned home. a. being b. be c. is d. was 17. Since_____ his new business, Bob has been working 16 hours a day. a. open b. opening c. opened d. of opening 18. After _____the fight, the police arrested two men and a woman. a. stopping b. stop c. to stop d. stopped 19. ____ one hand on the steering wheel, Ann opened a can of soda pop with her free hand. a. To keep b. Keep c. In keeping d. Keeping 20. When ____ to explain his mistake, the new employee cleared his throat asking b. asked c. to be asked d. to be asking4. Đáp án1. B2. D3. C4. A5. B6. A7. A8. D9. đây là toàn bộ nội dung về phân từ và cụm phân từ trong tiếng Anh. Bất kỳ ý kiến đóng góp xin bình luận ở khung bên dưới, kienthuctienganh sẽ phản hồi nhanh nhất có thể. Chúc các bạn học tốt! © 2011 Công ty phần mềm Cửu Long. All Rights Reserved. Kết nối với chúng tôi Facebook LinedIn Twitter YouTube “He denied having stolen the car” là một câu sử dụng danh động từ hoàn thành – “having stolen a car”. Vậy trong những trường hợp nào chúng ta sử dụng các danh động từ hoàn thành? Hãy cùng FLYER điểm lại những kiến thức quan trọng nhất của perfect gerund, từ định nghĩa, cấu trúc, cho đến các cách dùng thường thấy nhất trong bài viết sau đây nhé!Danh động từ hoàn thành trong tiếng Anh1. Danh động từ hoàn thành trong tiếng Anh là gì? Danh động từ gerund là gì?Gerund hay danh động từ phát âm / có thể được hiểu đơn giản là một động từ nhưng hoạt động như một danh từ. Như vậy trong câu, những từ mô tả hành động sẽ trở thành một danh từ và có thể đóng vai là chủ ngữ hoặc tân ngữ trong thường có dạng V-ing như eating, thinking, walking,…Ví dụYou should put your phone away and focus on nên cất điện thoại đi và tập trung vào việc water is very necessary for your nước rất cần thiết với sức khỏe của hai câu ví dụ phía trên, ta có thể thấy “studying” là một danh động từ đóng vai là một tân ngữ O; “drinking” là một danh động từ đóng vai chủ ngữ S.Tuy nhiên, cần chú ý rằng không phải tất cả các cụm động từ có dạng V-ing đều là danh động từ. Các động từ trong thì hiện tại tiếp diễn sẽ không là danh động từ vì chúng miêu tả một hành động trong câu, chứ không phải nói về một hiện tượng, một khái dụShe is drinking ấy đang uống đây, “drinking” là một động từ để miêu tả hành động của “she” ở thì hiện tại tiếp diễn, không phải là một danh động Danh động từ hoàn thành là gì?Danh động từ hoàn thành perfect gerund là một danh động từ đề cập đến một hành động trong quá khứ và đóng vai trò như một danh từ trong câu. Danh động từ hoàn thành có thể ở dạng chủ động hoặc ở dạng câu bị thức của danh động từ hoàn thànhhaving + V3/ having + been + V3So sánh công thức của danh động từ hoàn thành với danh động từSo sánhDanh động từDanh động từ hoàn thànhThể chủ động activefixinghaving fixedThể bị động passivebeing fixedhaving been fixedĐặt câu ví dụDanh động từ chủ động She was worried about making the same động từ hoàn thành chủ động She was worried about having made the same Ở câu phía trên, khi sử dụng danh động từ, chúng ta có thể hiểu rằng cô ấy đã lo lắng về việc cô ấy đang hoặc có thể sẽ lặp lại lỗi sai. Nhưng ở câu số 2, khi sử dụng danh động từ hoàn thành, nghĩa của câu có thể được hiểu thành vì đã lặp lại lỗi sai, nên cô ấy mới lo động từ bị động Being suspended is động từ hoàn thành bị động Having been suspended was Ở câu phía trên, khi sử dụng danh động từ, chúng ta có thể hiểu rằng người nói đang nói tới việc bị đình chỉ học rất xấu hổ, và việc này đang ở thì hiện tại. Tuy nhiên ở câu số 2 khi sử dụng danh động từ hoàn thành, người nói đang nói tới sự việc trên nhưng ở thì quá Cách sử dụng danh động từ hoàn thành trong tiếng Khi nào cần dùng danh động từ hoàn thành?Như đã nhắc tới ở phía trên, danh động từ hoàn thành được sử dụng cho những mục đích sauDanh động từ hoàn thành được sử dụng để đề cập đến một vấn đề ở thời điểm trước thời điểm của động từ trong mệnh đề dụHe denied having stolen the ta phủ nhận về việc đã lấy trộm chiếc Như vậy, việc “lấy trộm chiếc xe” đã xảy ra trước khi chủ ngữ “phủ nhận” điều đó. Ở đây, “having stolen” là một danh động từ hoàn động từ hoàn thành được sử dụng để đề cập đến một vấn đề ở thời điểm không rõ ràng so với thời điểm của động từ trong mệnh đề dụI hate having been tricked all ghét việc đã bị lừa suốt thời gian Như vậy, việc chủ ngữ “bị lừa” đã xảy ra một thời gian trước thời điểm nói và kéo dài tới tận thời điểm hiện tại. Trong câu này, “having been tricked on” là một danh động từ hoàn thành bị động. Đọc thêm Deny V-ing Tổng hợp cấu trúc, cách dùng, lỗi thường gặp và bài tập ĐẦY ĐỦ Cấu trúc câu với danh động từ hoàn thànhDanh động từ hoàn thành đóng vai trò là chủ ngữ trong câuKhi danh động từ hoàn thành đóng vai trò là chủ ngữ trong câu, chúng ta có cấu trúcHaving + V3 + … + V chia theo thì của câu + …Ví dụHaving been a student at this secondary school has helped me a lot with my là học sinh của trường cấp hai này đã giúp tôi rất nhiều trong công participated in this event yesterday was an amazing gia sự kiện này vào ngày hôm qua là một trải nghiệm tuyệt động từ hoàn thành đóng vai trò là tân ngữ sau giới từ Sau tất cả những giới từ, chúng ta sẽ cần sử dụng tân ngữ là một danh từ hoặc danh động danh động từ hoàn thành đóng vai trò là tân ngữ sau giới từ, chúng ta có cấu trúcS + V + giới từ + having + V3 + …S + to be + tính từ + giới từ + having + V3 + …Ví dụThey arrived in Ho Chi Minh City after having driven all đã tới Thành phố Hồ Chí Minh sau khi lái xe cả won the competition by having worked hardTôi đã thắng cuộc thi bằng cách làm việc chăm insisted on having seen her the day ấy khẳng định đã thấy cô ấy hôm thêm Động từ to be trong tiếng AnhMột số giới từ đi sau các danh từ thường gặp làCụm từÝ nghĩaĐặt câuaccuse ofbuộc tội vì He was accused of having stolen the ấy bị buộc tội vì đã ăn trộm forxin lỗi vìShe apologized for having woken up ấy xin lỗi vì dậy forngưỡng mộ vìHe is admired for having invented the ấy được ngưỡng mộ vì đã phát minh ra điện forđổ lỗi vìI was blamed for having performed badly in the bị đổ lỗi vì đã hoàn thành bài kiểm tra không forxin thứ lỗi vềHe excused them for having forgotten the ấy tha lỗi cho họ vì đã quên lịch fromkhôi phục từShe is exercising to recover from having been in a car ấy đang tập luyện để hồi phục sau khi bị tai nạn fromchịu đựngWe suffered from having forgotten the tôi phải chịu đựng vì quên mang ondựa vàoI came up with this idea based on having solved this problem nghĩ ra ý tưởng này dựa vào việc đã giải quyết vấn đề này trước aboutquan tâm đếnThey don’t care about having hurt không quan tâm về việc đã làm tổn thương cô động từ hoàn thành là tân ngữ đứng sau động từ hoặc động từ tobeKhi danh động từ hoàn thành đóng vai trò là tân ngữ sau động từ, chúng ta có cấu trúcS + V/ to be + having + V3 + …hoặcS + V/ to be + not + having + V3 +…Ví dụI regret having been so lazy. Tôi tiếc vì mình đã lười regret not having worked tiếc vì đã không làm việc chăm chỉ Phân biệt danh động từ hoàn thành và phân từ hoàn thànhPhân biệt danh động từ hoàn thành và phân từ hoàn thànhRất nhiều bạn còn đang nhầm lẫn giữa danh động từ hoàn thành và phân từ hoàn thành, vì 2 dạng từ này đều có cấu trúchaving + V3Tuy nhiên, về cách sử dụng và ý nghĩa, hai dạng từ này có nhiều sự khác nhau đó! Trường hợp dùng danh động từ hoàn thànhNhư đã nhắc tới ở phần khái niệm, danh động từ hoàn thành sẽ được sử dụng như một danh từ để nói về một sự việc đã diễn ra trước thời điểm dụThey were criticized for having been bị khiển trách vì đã bất Như vậy, hành động bất cẩn đã xảy ra trước đó, rồi sau đó họ mới bị khiển trách. Như vậy, “having been” sau từ “for” chính là một danh động từ hoàn Trường hợp dùng phân từ hoàn thànhPhân từ hoàn thành có 2 cách sử dụng chủ yếu như sau– Phân từ hoàn thành được sử dụng để chỉ một hành động xảy ra trước hành động trong mệnh đề chính và đóng vai trò là lý do tại sao mệnh đề chính diễn ra. Ví dụHaving done my homework, I went to my best friend’s khi đã làm xong bài tập, tôi đến nhà bạn thân Như vậy, hành động làm xong bài tập đã xảy ra trước khi chủ ngữ đến nhà bạn thân researched the topic for days, he came up with the khi đã nghiên cứu chủ đề này trong nhiều ngày, anh ấy đã tìm ra giải Có thể hiểu rằng, nhờ nghiên cứu nhiều ngày trước đó, chủ ngữ mới có thể giải quyết được vấn đề của mình.– Phân từ hoàn thành được sử dụng để lược bỏ chủ ngữ khi câu có cùng một chủ ngữ trong hai mệnh dụ After I graduated from my university, I have not found a suitable job.= Having graduated from my university, I have not found a suitable Cả hai câu trên đều có cùng chủ ngữ là “I”. Bằng cách sử dụng phân từ hoàn thành, chúng ta đã lược bỏ một chủ ngữ và rút ngắn câu chỉ còn một mệnh đề. Đây cũng là một trong những dạng bài rất hay gặp trong các bài viết lại câu, nên các bạn cần chú ý cách chuyển đổi câu phía trên nhé!Như vậy, có thể thấy rằng, phân từ hoàn thành được sử dụng để nói về một hành động, còn danh động từ hoàn thành được sử dụng như một danh từ trong câu. Dù có cấu tạo giống sau, song về ý nghĩa, đây là hai từ hoàn toàn khác nhau đó!Xem thêm video về cách phân biệt giữa danh động từ hoàn thành và phân từ hoàn thành4. Bài tập danh động từ hoàn thành trong tiếng AnhĐiền dạng danh động từ hoàn thành bị động hoặc chủ động vào câu sau dựa trên động từ cho trước 5. Tổng kếtQua bài viết này, FLYER mong rằng bạn đã nắm chắc các kiến thức về cấu trúc, cách dùng của danh động từ hoàn thành cũng như cách phân biệt danh động từ hoàn thành và phân từ hoàn thành. Đây sẽ là kiến thức thường được hỏi trong các bài thi nâng cao, các bài thi học sinh giỏi, nên hãy dành ra thật nhiều thời gian để luyện tập các bạn nhé!Ba mẹ quan tâm đến luyện thi Cambridge & TOEFL hiệu quả cho con?Để giúp con giỏi tiếng Anh tự nhiên & đạt được số điểm cao nhất trong các kì thi Cambridge, TOEFL…. ba mẹ tham khảo ngay gói luyện thi tiếng Anh cho trẻ tại Phòng thi ảo FLYER.✅ 1 tài khoản truy cập 1000++ đề thi thử Cambridge, TOEFL, IOE,…✅ Luyện cả 4 kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết trên 1 nền tảng✅ Giúp trẻ tiếp thu tiếng Anh tự nhiên & hiệu quả nhất với các tính năng mô phỏng game như thách đấu bạn bè, bảng xếp hạng, games luyện từ vựng, bài luyện tập ngắn,…Trải nghiệm phương pháp luyện thi tiếng Anh khác biệt chỉ với chưa đến 1,000 VNĐ/ ngày!evrveĐể được tư vấn thêm, ba mẹ vui lòng liên hệ FLYER qua hotline hoặc thêm Thạc sĩ giáo dục Mỹ – chị Hồng Đinh, nhận xét về phòng thi ảo FLYER>>> Xem thêmHọc ngay 100+ phrasal verb hay nhất trong tiếng Anh giúp bạn max điểm Speaking“Idiom” là gì? Chinh phục 1000+ “idioms” thông dụng nhấtToàn bộ kiến thức về đại từ trong tiếng Anh Phân từ được dùng trong các thì tiếp diễn và hoàn thành is going, has gone,. hoặc được dùng như một tính từ interesting book, broken heart. Ngoại trừ các động từ tình thái, đông từ nào cũng có hai phân từ hiện tại phân từ present participle và quá khứ phân từ past participle. Hiện tại phân từ present participle Hiện tại phân từ present participle được thành lập bằng cách thêm - ing vào động từ nguyên mẫu. Ex work → working interest → interesting love → loving excite → exciting Hiện tại phân từ được dùng Với trợ động từ be để tạo thành các thì tiếp diễn progressive tenses. Ex Tim is working at the moment. Lúc này Tim đang làm việc. It was raining when I got home. Khi tôi về đến nhà thì trời đang mưa. Như một tính từ để diễn tả người, vật hoặc sự việc tạo ra cảm xúc. Ex He told us an amusing story. Anh ấy kể cho chúng tôi nghe một câu chuyện vui. [= A story that amused us.] The game was really exciting. Trò chơi rất hào hứng. [ = It made the players excited.] George has become very boring. George trở nên rất tẻ nhạt. [= He makes other people bored.] Như một tính từ hoặc trạng từ, có nghĩa tương tự như động từ chủ động active verb. Ex She swept up the falling leaves. Bà ấy quét lá rụng lại thành đống. [= leaves that fall He ran screaming out of the room. Anh ta vừa la hét vừa chạy ra khỏi phòng. [= he was screaming.] Sau các động từ chỉ tri giác see, hear, feel, smell, taste,. Ex I saw flames rising and heard people shouting. Tôi thấy lửa bốc lên và nghe mọi người la hét. Sau catch, find, leave + tân ngữ catch / find/ leave + object + V-ing Ex I caught them stealing my apples. Tôi bắt gặp họ đang lấy cắp táo của tôi. Don't leave her waiting outside in the rain. Đừng để cô ấy đợi bên ngoài khi trời đang mưa như thế. Sau go, come, spend, waste, be busy. Ex We'll go skiing this winter. Mùa đông này chúng tôi sẽ đi trượt tuyết. He spent a lot of money modernizing the house. Ông ta bỏ ra rất nhiều tiền tân trang lại ngôi nhà. James is busy practising for the school concert. James bân tập dượt cho buổi hòa nhạc của trường. Hiện tại phân từ present participle dùng khi hai hành động có cùng chủ ngữ xảy ra cùng một lúc → hành động sau được diễn đạt bằng hiện tại phân từ. Ex We had to stand in a queue. We waited for the bank open. → We had to stand in a queue waiting for the bank open. Chúng tôi phải xếp hàng đợi ngân hàng mở cửa. He walked along. He whistled a happy tune as he walked. → He walked along whistling a happy tune. Anh ta vừa đi vừa huýt sáo một giai điệu vui. Hai hành động có cùng chủ ngữ xảy ra liên tiếp nhau → hành động xảy ra trước có thể được diễn đạt bằng hiện tại phân từ. Ex Mike opened the bottle and then poured milk into his glass. 🡪 Opening the bottle, Mike poured milk into his glass. Mike mở nắp chai rồi rót sữa vào ly. We took off our shoes and crept along the passage. → Taking off our shoes we crept along the passage. Chúng tôi cởi giày ra rồi rón rén đi dọc theo hành lang. Nhưng khi hành động thứ hai là một phần hoặc là kết quả của hành động thứ nhất → hiện tại phân từ được dùng cho hành động thứ hai. Ex She went out, slamming the door. Cô ta đi ra đóng sầm cửa lại. I fell, striking my head against the door. Tôi ngã đập đầu vào cánh cửa. Hiện tại phân từ dùng trong cụm phân từ thay cho mệnh đề trạng ngữ chỉ lý do hoặc nguyên nhân. Ex The fans queued for hours because they hoped to get tickets. → The fans queued for hours, hoping to get tickets. Những người hâm mộ xếp hàng hàng giờ, hy vọng mua được vé. As Natasha is the youngest child, she was her father's favorite. → Being the youngest child, Natasha was her father's favorite. Là con út nên Natasha được cha yêu quý nhất. Hiện tại phân từ dùng trong cụm phân từ thay cho mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian. Ex While I was walking along the street, I saw an accident. → Walking along the street I saw an accident. Khi đang đi bộ trên đường, tôi thấy một tai nạn. After he had put down his newspaper, he walked over the window. → Putting down his newspaper, he walked over to the window. Đặt tờ báo xuống, anh ta bước đến bên cửa sổ. Hiện tại phân từ dùng trong cụm phân từ thay cho mệnh đề không xác định ở dạng chủ động relative pronoun + active verb. Ex Do you know the woman who is talking to John? → Do you know the woman talking to John? Anh có quen người phụ nữ đang nói chuyện với John không? A lorry which was carrying concrete pipes has overturned. → A lorry carrying concrete pipes has overturned. Một chiếc xe tải chở ống bê tông đã bị lật. The road that joins the two villages is very narrow. → The road joining the two villages is very narrow. Con đường nối liền hai làng rất hẹp. * Lưu ý Chúng ta không dùng cụm phân từ participle phrase thay cho mệnh đề quan hệ để chỉ một hành động đơn trong quá khứ. Ex The police wanted to interview people who saw the accident. Cảnh sát muốn thẩm vấn những người chứng kiến tai nạn [NOT people seeing the accident] Quá khứ phân từ past participle Quá khứ phân từ được thành lập bằng cách thêm -ed vào sau động từ có quy tắc; quá khứ phân từ của động từ bất quy tắc là động từ nằm ở cột thứ 3 past participle trong bảng động từ bất quy tắc. Ex bore → bored work → worked see → seen go → gone Quá khứ phân từ past participle dược dùng Với trợ động từ be và have để làm thành dạng bị động passive form và các thì hoàn thành perfect tenses Ex I was given a doll on my birthday. Tôi được tặng một con búp bê nhân dịp sinh nhật. The aircraft has landed safely. Máy bay đã hạ cánh an toàn. Như một tính từ để chỉ cảm giác của một người đối với một hành động hoặc sự việc. Ex The children always get terribly excited when Granny comes. Bọn trẻ luôn rất phấn khởi khi bà chúng đến. I was disappointed with the film. Tôi thất vọng về bộ phim. Như một tính từ hoặc trạng từ, có nghĩa tương tự như động từ bị động passive verb Ex The police has found the stolen jewellery. [= the jewellery that has been stolen.] Cảnh sát đã tìm thấy số nữ trang bị đánh cắp. He lived alone, forgotten by everybody. [= He had been forgotten by everybody.] Ông ấy sống một mình, bị mọi người quên lãng. Quá khứ phân từ past participle dùng trong cụm phân từ participle phrase thay cho chủ ngữ + động từ bị động subject + passive verb để kết nối hoặc rút gọn hai câu có cùng chủ ngữ. Ex She enters. She is accompanied by her mother. → She enters, accompanied by her mother. Cô ấy bước vào, cùng với me. He was aroused by the crash, he leapt his feet. → Aroused by the crash, he leapt his feet. Bị tiếng đổ âm đánh thức, anh ta ngồi bật dậy. Once the brain is deprived of oxygen, it dies. → Once deprived of oxygen, the brain dies. Khi bị thiếu oxy, não sẽ chết. Quá khứ phân từ dùng trong cụm phân từ thay cho mệnh đề quan hệ 2 dạng bị động relative pronoun + passive verb. Ex Half of the people who were invited to the party didn't turn up. → Half of the people invited to the party didn't turn up. Một nửa số người được mời dự tiệc đã không đến. I found him sitting at a table which was covered with papers. → I found him sitting at a table covered with papers. Tôi thấy anh ta ngồi ở một cái bàn đầy giấy tờ. We couldn't agree on any of the problems that were discussed. → We couldn't agree on any of the problems discussed. Chúng tôi không thể đồng ý với bất cứ vấn đề nào đã được thảo luận. [NOT the discussed problems] Lưu ý Một số động từ có quá khứ phân từ có thể được dùng như một tỉnh từ mang nghĩa chủ động, nhất là khi đứng trước danh từ. Ex a fallen leaf một chiếc lá rụng [= a leaf that has fallen] a retired general một vị tướng về hưu [ = a general who has retired] Nội dung được thực hiện bởi Ms. Ngọc Ruby - Trung tâm Anh Ngữ HP Academy Trung tâm Anh Ngữ HP Academy Địa chỉ 134 Trần Mai Ninh, phường 12, quận Tân Bình, TP. HCM Số điện thoại 0909 861 911 Email

phân từ hoàn thành